NHỮNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC CÓ NHIỀU SINH VIÊN VIỆT NAM

Những trường đại học Hàn Quốc có nhiều sinh viên Việt Nam

Bạn có dự định du học Hàn Quốc và đang tìm hiểu về những trường Đại học Hàn Quốc và lựa chọn trường phù hợp nhất? Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin tổng quan về các trường giúp bạn có định hướng tốt nhất nhé. Trong những năm gần đây, Hàn Quốc ngày càng trở thành điểm du học được nhiều du học sinh Việt. Hàn Quốc có những điểm thuận lợi nhất định khiến cho quốc gia này trở thành lựa chọn ưa thích của nhiều người. Mặc dù không phải quốc gia có nền giáo dục chất lượng hàng đầu như Mỹ, Anh, Đức hay Nhật, Hàn Quốc lại có những lợi thế như chi phí rẻ, xét duyệt hồ sơ dễ dàng hơn và nhiều ngành học tiềm năng. Các trường Đại học Hàn Quốc cũng đang nỗ lực thu hút sinh viên quốc tế với nhiều chính sách miễn giảm học phí rất ưu đãi dành cho sinh viên. 

Những trường đại học Hàn Quốc

Dưới đây là những trường đại học Hàn Quốc và tên trong tiếng Hàn của từng trường. KEY EDU tuyển chọn danh sách trường theo tiêu chí chất lượng giáo dục tốt, và được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn.

Danh sách các trường đại học Hàn Quốc

STT

Tên trường

Tên trong tiếng Hàn

1

Đại học Bách khoa Hàn Quốc

한국 산업 기술 대학교

2

SeoulTech (Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul)

서울과학기술대학교

3

Đại học ChungAng

중앙대학교

4

Đại học Konkuk

건국대학교

5

Đại học Korea

고려대학교

6

Đại học nữ sinh Sungshin (Sungshin Women)

성신여자대학교

7

Đại học quốc gia Bucheon

부천대학교

8

Đại học Ajou

아주대학교

9

Đại học Kyunghee

경희대학교

10

HUFS (Đại học Nghiên cứu nước ngoài Hankuk)

한국외국어대학교

11

Đại học Hongik

홍익대학교

12

Đại học Myongji

명지대학교

13

Đại học Sejong

세종대학교

14

Đại học Gangneung-Wonju

강릉원주대

15

Đại học quốc gia Chungbuk

충북대학교

16

Đại học Sunmoon

선문대학교

17

Đại học Howon

호원대학교

18

Đại học Suwon

수원대학교

19

Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women)

서울여자대학교

20

Đại học Kwangwoon

광운대학교

21

Đại học Kyonggi

경기대학교

22

Đại học Yongin

용인대학교

23

Đại học Sangmyung

상명대학교

24

Đại học Hanshin

한신대하교

25

Đại học Kunjang

군장대학교

26

Seoul National (Đại học Quốc gia Seoul)

서울대학교

27

Đại học Sogang

서강대학교

28

Đại học Hannam

한남대학교

29

Đại học Quốc gia Pukyong

부경대학교

30

Đại học Yeungnam

영남대학교

31

Đại học Hosan

호산대학교

32

(Changwon National) Đại học Quốc gia Changwon

창원

33

Đại học nữ sinh Kwangju (Kwangju Women)

광주여자대학교

34

Đại học Jeonju

전주대학교

35

Đại học văn hóa Keimyung (KeimyungMunhoa)

계명문화대학교

36

Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

금오공과대학교

37

Đại học Keimyung

개명대학교

38

Đại học Songwon

송원대학교

39

Đại học Mokwon

목원대학교

40

Đại học Daegu

대구대학교

41

Đại học Dong-A

동아대학교

42

Đại học Silla

신라대학교

43

Đại học Inje

인제대학교

44

Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon

동원과학기술대학교

45

Đại học Công giáo Busan (Catholic Busan)

부산가톨릭대학교

46

Đại học Youngsan

영산대학교

47

Đại học Ulsan

울산대학교

48

Đại học Masan

마산대학교

49

Cao đẩng Công giáo Sangji (Catholic Sangji)

가톨릭상지대학교

Các trường đại học ở miền bắc Hàn Quốc

Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT

  • Đại học Bách khoa Hàn Quốc tọa lạc tại thành phố Siheung, tỉnh Gyeonggi. Đại học Bách khoa tuyển sinh với điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 3 năm và có lý do chính đáng.

  • Đại học SeoulTech tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học ChungAng tọa lạc ở Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 5 năm.

  • Đại học Konkuk tọa lạc tại Seoul, yêu cầu học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Korea tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học nữ sinh Sungshin tọa lại tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên và số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.

  • Đại học Bucheon, tại thành phố Bucheon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh hệ cao đẳng với điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Ajou, tại thành phố Suwon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh học sinh Việt với điểm GPA từ 7.0, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Kyunghee tại Seoul tuyển sinh học sinh đạt điều kiện điểm GPA từ 6.5 và năm trống dưới 2 năm.

  • HUFS tọa lạc tại Seoul tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Hongik tọa lạc tại Seoul, yêu cầu GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Myongji tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 3.

  • Đại học Sejong tại Seoul, tiêu chí tuyển sinh điểm GPA từ 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Gangneung-Wonju thuộc thành phố Wonju, tỉnh Kangwon tuyển sinh học sinh có GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học quốc gia Chungbuk thuộc thành phố Cheongju yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Sunmoon tại Asan yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2.

  • Đại học Howon tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) yêu cầu GPA 6.0 trở lên, không giới hạn năm trống nhưng phải có lý do chính đáng.

  • Đại học Suwon thuộc thành phố Suwon tỉnh Gyeonggi, với các yêu cầu là: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women) tọa lạc tại Seoul, các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Kwangwoon tại Seoul với các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Kyonggi – trường đại học tư thục ở Suwon với tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.0 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Yongin – trường đại học tư thục tại thành phố Yongin, tỉnh Gyeonggi. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.8, số năm trống không quá 5 năm.

  • Đại học Sangmyung – viện đại học tư thục với 2 cơ sở tại Seoul và Choenan. Các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Hanshin – một trong những đại học lâu đời nhất của Hàn Quốc, với các tiêu chí tuyển sinh: GPA 6.0 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học Kunjang tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) chỉ tuyển sinh hệ cao đẳng. Tiêu chí tuyển sinh của trường: Điểm xét tuyển GPA trên 6.0, số buổi nghỉ trong 3 năm học THPT không quá 10 buổi, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Seoul – trường đại học kiêm viện nghiên cứu. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 7.5, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Sogang tọa lạc tại thủ đô Seoul – 1 trong 10 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc. Các yêu cầu: GPA trên 7.0. số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.

Các trường đại học ở miền nam Hàn Quốc

Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT

  • Đại học Hannam – trường đại học tư thục ở Daejeon. Các yêu cầu về tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Pukyong tại thành phố cảng Busan. Trường tuyển sinh học viên với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Yeungnam, thành phố Gyeongsan tuyển sinh với các tiêu chí sau: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Hosan tại tỉnh Gyeongsangbuk, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Changwon tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam-do. Yêu cầu về tuyển sinh: học sinh có điểm GPA trên 7.0, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học nữ sinh Kwangju tại thành phố Gwangju, tỉnh Nam Jeolla (Jeollanam) tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Jeonju – trường đại học tư thục tại Bắc Jeolla (Jeollabuk). Các yêu cầu về học viên: điểm GPA trên 6.5, thời gian trống không quá 6 tháng từ sau tốt nghiệp THPT và không quá 2 năm đối với trường hợp thí sinh tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học. 

  • Đại học văn hóa Keimyung tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do tuyển sinh hệ cao đẳng với các yêu cầu: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh nằm tại thành phố Gumi, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Keimyung là trường đại học tư thục tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Songwon – trường đại học tư thục tọa lạc tại Kwangju, Nam Jeolla (Jeollanam). Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Mokwon – trường đại học tổng hợp tại thành phố Daejeon tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền nam và 7.0 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền bắc, số năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Daegu (thành phố  Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do)  – một trong những trường hàng đầu Hàn Quốc. Tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Dong-A – trường đại học tổng hợp tại thành phố Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Silla là trường đại học tư thục tại Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Inje là trường đại học tư thục tại thành phố GimHae, tỉnh Gyeongsang Nam. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon tọa lạc tại thành phố Yangsan, tỉnh Gyeongsang Nam, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: tốt nghiệp THPT tại Việt Nam, không giới hạn số năm trống nhưng càng ít càng dễ xét duyệt.

  • Đại học Công giáo Busan – trường đại học tư thục công giáo tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học Youngsan – trường đại học tư thục tuyển sinh tại cơ sở thành phố Busan với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Ulsan (thành phố Ulsan). Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Masan – đại học tư thục tại Gyeongnam tuyển sinh hệ cao đẳng với các tiêu chí: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học Công giáo Sangji (thành phố Andong, tỉnh Gyeongsang Bắc) tuyển sinh hệ cao đẳng. Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.

    Trên đây là danh sách những trường đại học Hàn Quốc cùng các thông tin cơ bản và tiêu chí tuyển sinh đầu vào. Để tìm hiểu thêm về các ngành học tại trường cùng các vấn đề liên quan đến hoàn thiện hồ sơ, học phí và định hướng học tập, bạn hãy liên hệ KEY EDU tại nút gửi tin nhắn phía góc phải bên dưới màn hình để được tư vấn các thông tin chính xác nhé.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

02466629199
challenges-icon chat-active-icon