Trường Đại học Keimyung (Keimyung University) được thành lập vào năm 1899 tại thành phố Daegu. Và là một trong 10 ngôi trường đại học đẹp nhất xứ sở kim chi, là một trong những sự lựa chọn hàng đầu khi quyết định du học Hàn Quốc của sinh viên hiện nay.
Tổng quan về trường Đại học Keimyung
Với lịch sử phát triển lâu đời, Đại học Keimyung đã có những bước phát triển vô cùng nổi bật:
- TOP 3 Đại học tốt nhất thành phố Daegu
- TOP 24 Đại học tốt nhất Hàn Quốc (BXH 4icu)
- Có 15 trường Đại học (56 chuyên ngành) & 10 trường sau Đại học
- Liên kết với 399 Đại học thuộc 58 quốc gia trên thế giới
- Với thành tích về giáo dục vô cùng nổi bật, Đại học Keimyung không chỉ được sinh viên trong nước mà rất nhiều sinh viên quốc tế lựa chọn theo học. Tính đến nay, Đại học Keimyung là mái nhà chung của 21.269 sinh viên Đại học, 2.067 sinh viên Sau Đại học và hơn 1.400 du học sinh quốc tế.
Bên cạnh đó, Đại học Keimyung còn liên kết với 399 trường Đại học thuộc 58 quốc gia và 46 tổ chức thuộc 19 quốc gia trên thế giới. Hàng năm, trường đều tổ chức các chương trình trao đổi quốc tế.
- Tên tiếng Anh: Keimyung University
- Tên tiếng Hàn: 계명대학교
- Năm thành lập: 1899
- Website: www.kmu.ac.kr
- Địa chỉ: 1035 Dalgubeol-daero, Sindang-dong, Dalseo-gu, Daegu, Hàn Quốc
- Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên
- Điều kiện năm trống: Tối đa 2 năm
- Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
- Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
Chương trình học tiếng trường Đại học Keimyung
- Học phí: 4.800.000 won/năm (khoảng 92.000.000 VNĐ)(*)
- Phí nhập học: 100.000 won
- Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12
- Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần
- KTX: 1.700.000 won/ 6 tháng
Đại học | Khoa | Học phí |
Quốc tế và nhân văn | Văn hóa và ngôn ngữ Hàn (ngữ văn Hàn Quốc, Thông tin văn hóa Hàn Quốc) Khoa ngôn ngữ Anh, Đức, Trung, Nhật, Nga Trung Quốc học, Nhật Bản học, Châu Âu học, Tây Ban Nha và Trung Nam Mỹ Sử, Triết, Tôn giáo,… |
2.955.000 KRW (~56.000.000 VNĐ) |
Quản trị kinh tế | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch, Quản trị thông tin) Kế toán và Thuế |
2.955.000 KRW (~56.000.000 VNĐ) |
Khoa học và xã hội | Ngoại thương (Kinh tế tín dụng, Thương mại Quốc tế, Thương mại điện tử) Hành chính công (Hành chính, Chính trị ngoại giao) Quảng cáo và ngôn luận (Ngôn luận truyền hình, Quảng bá và tuyên truyền) Thông tin người tiêu dùng (Xã hội học, Tâm lý học, Phúc lợi xã hội, Luật, Cảnh sát hành chính) |
2.955.000 KRW (~56.000.000 VNĐ) |
Khoa học tự nhiên | Khoa học cơ bản (Toán học, Thống kê, Hóa học, Sinh học) Thực phẩm và sức khỏe (Y tế cộng đồng, Chế biến thực phẩm, Dinh dưỡng thực phẩm) Môi trường (Môi trường học, Môi trường trái đất, Cảnh quan môi trường) |
3.825.000 KRW (~72.000.000 VNĐ) |
Khoa học công nghệ | Kỹ thuật thiết kế kiến trúc và xây dựng (Xây dựng cơ bản, Kiến trúc học) Công nghệ điện và điện tử (Kỹ thuật điện tử, Năng lượng điện tử) Công nghệ thông tin (Tin học, Phát triển game trên di động, Thiết kế và phát triển game đa ứng dụng) Đô thị (Giao thông, Quy hoạch đô thị học) Công nghệ máy móc ô tô (Thiết bị ô tô, Cơ điện) Công nghệ hóa, Nhiên liệu mới, Quản trị khoa học, Thiết kế môi trường, Kiến trúc tự động |
3.825.000 KRW (~72.000.000 VNĐ) |
Thể dục – thể thao | Thể thao (Thể dục, Thể dục xã hội) Chuyên ngành taekwondo, Sport Marketing (Tiếp thị thể thao) |
4.119.000 KRW (~77.000.000 VNĐ) |
Công diễn âm nhạc & nghệ thuật | Âm nhạc (Nhạc giao hưởng, Thanh nhạc, Sáng tạo, Piano) Trình diễn (Kịch và nhạc kịch, Múa) |
4.415.000 KRW (~83.000.000 VNĐ) |
Mỹ thuật | Hội họa Thiết kế thủ công mỹ nghệ Thiết kế công nghiệp Thiết kế thời trang Thiết kế dệt may Marketing thời trang |
4.415.000 KRW (~83.000.000 VNĐ) |
Keimyung Adams College | International Business International Relations |
4.356.000 KRW (~82.000.000 VNĐ) |
Học phí: Từ 4.000.000 – 6.000.000 won/kỳ (Khoảng 75.000.000-112.000.000 VNĐ)(*)
Khoa | Ngành |
Đại học Quốc tế và Nhân văn | Thông tin văn hóa Hàn Quốc |
Ngôn ngữ học Hàn Quốc | |
Anh văn | |
Tiếng Trung, Đức, Nga | |
Xã hội học | |
Đại học Quản trị | Quản trị học |
Quản trị du lịch, Thông tin, EMU | |
Kế toán và Thuế | |
Đại học Khoa học và xã hội | Thương mại điện tử |
Thương mại quốc tế | |
Kinh tế | |
Hành chính | |
Ngoại giao chính trị | |
Truyền thông và Quảng cáo | |
Thông tin người tiêu dùng | |
Phúc lợi xã hội | |
Luật | |
Cảnh sát hành chính | |
Đại học Khoa học tự nhiên | Toán học |
Hóa học | |
Thống kê | |
Khoa học và con người | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | |
Chế biến thực phẩm | |
Môi trường | |
Đại học Khoa học công nghệ | Xây dựng |
Kiến trúc | |
Khoa học điện tử | |
Khoa học điện năng | |
Tin học | |
Công nghệ giao thông | |
Kế hoạch đô thị | |
Máy móc ô tô | |
Khoa học công nghệ | |
Quản trị khoa học | |
Nhiên liệu mới | |
Đại học Thể thao | Thể thao xã hội |
Taekwondo | |
Marketing thể thao | |
Đại học Nghệ thuật – Âm nhạc | Nhạc cụ |
Thanh nhạc | |
Sáng tác | |
Nhạc kịch | |
Múa | |
Đại học Y | Dược |
Y tá | |
Đại học Mỹ thuật | Thiết kế thời trang |
Thiết kế công nghiệp | |
Hội họa | |
Đại học Khoa học Nghệ thuật | Thiết kế |
Truyền thông hình ảnh | |
Làm phim |
Học bổng hệ đại học | ||
Loại | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng Jinri | Học sinh có điểm trung bình của học kỳ trước là hơn 4.2 (tối thiểu 15 tín chỉ và không rớt môn) |
Miễn 100% học phí cho học kỳ tiếp theo |
Học bổng Jeongui | Học sinh có điểm trung bình của học kỳ trước là hơn 3.0 (tối thiểu 15 tín chỉ và không rớt môn) |
Miễn 50% học phí cho học kỳ tiếp theo |
Học bổng Sarang | Sinh viên có điểm trung bình của học kỳ trước lớn hơn 2.0 (tối thiểu 3 tín chỉ) | Miễn 30% học phí cho học kỳ tiếp theo |
Học bổng hệ cao học | ||
Tên học bổng | Bằng cấp | Giá trị học bổng |
Học bổng Sarang | Đề xuất từ khoa | 30% học phí |
Học bổng Jeongui | 50% học phí | |
Học bổng Jinri | TOPIK cấp 6 | 100% học phí |
Ký túc xá trường Đại học Keimyung
Là 1 trong những ngôi trường được nhiều du học sinh quốc tế chọn theo học, Đại học Keimyung trang bị hệ thống KTX vô cùng hiện đại, tiện nghi & rộng rãi cho sinh viên.
Môi trường sinh hoạt vô cùng thoải mái, rộng rãi nằm trong khuôn viên trường. Ngoài tiện nghi cơ bản trong phòng bao gồm giường, bàn học, tủ quần áo. Ký túc xá còn có phòng ăn, phòng máy tính, phòng hội nghị và phòng sinh hoạt chung, phòng thể thao.
Bên cạnh đó, còn cung cấp 2 bữa ăn mỗi ngày vào bữa sáng và bữa tối vào các ngày trong tuần và 3 bữa ăn mỗi ngày vào cuối tuần và ngày lễ.
KTX Đại học Keimyung có 7 toà nhà:
- Toà Jilly: 89 phòng: Sức chứa 198 người
- Toà Jeongeui: 97 phòng: Sức chứa 196 người
- Toà Sarang: 92 phòng: Sức chứa 184 người
- Toà Miteum: 232 phòng: Sức chứa 500 người
- Toà Somang: 233 phòng: Sức chứa 502 người
- Toà Bongsa: 167 phòng: Sức chứa 501 người
- Toà Hyeopryeok: 186 phòng: Sức chứa 372 người
Thời gian | Học phí | |
Tháng 3 – 8 | Tháng 12 – giữ tháng 1 | 1,500,000 won |
Tháng 9 -2 | Tháng 6 – giữa tháng 7 | 1,700,000 won |